Cấu tạo chính của bơm màng gồm 4 bộ phận như sau:
Cổng kết nối của bơm màng (1) với ống dẫn chất lỏng: gồm hai cổng hút và xả. Cổng hút và xả được lắp ghép với bơm rất linh động, có thể xoay chuyển hướng từ 0 – 180o. –
– Thân bơm chứa chất lỏng (2) (buồng bơm):
– Gồm hai thân buồng chứa, là phần chứa chất bơm, tiếp xúc trực tiếp của chất bơm nên sẽ chịu tác dụng lý – hóa của chất bơm. Vì vậy buồng bơm phải được chế tạo từ loại vật liệu tương thích với chất bơm.
– Màng bơm và van bi bơm (3), đế van bơm: gồm 2 màng bơm và 4 van bi một chiều cũng chịu tác dụng lý – hóa trực tiếp của chất bơm. Đây là bộ phận hoạt chính yếu của bơm màng có nhiệm vụ hút và đẩy chất bơm.
– Màng bơm là bộ phận quyết định đến độ bên và chất lượng của bơm màng. Màng của bơm màng có cấu tạo đặc biệt nhằm kháng lại tác động lý – hóa của chất bơm như tính bào mòn, ăn mòn … của hóa chất.
– Vì thế việc quyết định đến độ bền của màng bơm là lựa chọn loại vật liệu màng bơm nào là tương thích nhất, tuy nhiên cấu tạo màng bơm cũng rất quan trong
– Cấu tạo của màng bơm gồm 5 lớp được đúc thành một khối.
Van bi bơm .
– Bộ phận van khí (4) (bộ van phân phối khí)
– Van khí có nhiệm vụ phân phối khí nén cho bơm màng sang hai bên của buồng khí để đẩy màng bơm hoạt hoạt.
Nguyên lý hoạt động của bơm màng : Bơm màng hoạt động bằng khí nén. Sử dụng khí nén để đẩy màng bơm để đẩy chất lỏng. Gồm 2 chu kỳ:
Cấu tạo chính và bộ phận chính yếu của bơm màng cần xác định khi chọn bơm: Bộ phận chính quan trọng của bơm màng chính là
– Bộ van khí: có nhiệm vụ phân phối khí nén cho 2 buồng bơm để đẩy màng bơm.
– Màng bơm, van bi bơm: có nhiệm vụ hút và đẩy lưu chất bơm và chịu tác động trực tiếp của lưu chất bơm (như ăn mòn, bào mòn … )
– Buồng bơm chứa lưu chất: chịu tác động trực tiếp của lưu chất bơm Vấn đề quan trọng là vật liệu của màng bơm, van bi bơm và buồng bơm chứa lưu chất có tương thích với hóa chất có thể kháng được tác dụng hóa – lý của lưu chất. Xác định theo ứng dụng bơm và các thông số theo yêu cầu kỹ thuật
Ứng dụng bơm:
– Chất bơm là gì (fluid)? (tên/ công thức hóa học)
– Nồng độ chất bơm (concentration)? (%)
– Độ nhớt chất lỏng cần bơm (viscosity)? (cSt/ cPs)
– Nhiệt độ chất bơm (temperature of fluid )? (oC)
Ví dụ: hóa chất lỏng, acid, kiềm, chất lỏng thực phẩm, bơm bùn, dung môi, sơn, mực in…
Thông số kỹ thuật:
– Vật liệu thân bơm, màng bơm, van bi bơm? (Material pumps) Thân (wetted parts): Plastic (PE or PTFE), Aluminium, Stainless steel AISI 316 Màng bơm (diaphragms): EPDM, NBR, PTFE, FKM Bi bơm (valve balls): EPDM, NBR, PTFE, FKM, AISI 316, PU, Ceramic
– Lưu lượng (capacity) bơm Q = ? (lit/min or m3/h)
– Áp lực (pressure) bơm P = ? (kg/cm3 or bar)
Yêu cầu chọn bơm màng để bơm toluene: Lưu chất bơm là Toluene (C6H5CH3) Nồng độ (concentration) là 100% Nhiệt độ (temperature) môi trường (khoảng 40oC)
Ý kiến bạn đọc